Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu cho các bạn một số mẫu câu về chủ đề hoạt động trong tuần và màu sắc, bao gồm các câu chứa ngữ pháp cơ bản và từ vựng về ngày tháng, màu sắc để các bạn dễ dàng tiếp cận cũng như giao tiếp với nhau nếu như trong các trường hợp hoạt động ngoài trời. Tiếp theo bạn sẽ có các khái niệm cơ bản về màu sắc bằng tiếng Hàn cũng qua bài viết dưới đây.
Hoạt động trong tuần
수 연: 지난 주말에 무엇을 했어요?
Bạn đã làm gì vào cuối tuần ?
리 밍: 점심을 먹고 친구하고 같이 동대문 시장에 갔어요.
Mình đã ăn trưa và đi chợ Dongdaemun với bạn mình.
수 연: 시장에서 무엇을 샀어요?
Cậu mua gì ở chợ.
리 밍: 티셔츠와 바지를 샀어요.
Mình mua áo phông và quần.
수 연: 옷값이 비쌌어요?
Quần áo ở đó có đắt không ?
리 밍: 아니요, 비싸지 않았어요.
Không, không đắt
>> Xem thêm: Học từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề
I. 어휘
어제 : Hôm qua
오늘 : Hôm nay
내일 : Ngày mai
모레 : Ngày kia
그저께 : Ngày hôm kia
지난 : Trước
이번 : Lần này
다음 : Tiếp theo
주 : Tuần
지난 주 : Tuần trước
다음 주 : Tuần sau
달 : Tháng
지난 달 : Tháng trước
다음 달 : Tháng sau
년: Năm Học từ vựng theo chủ đề Một số tính từ cần học:
간강하다 : Khỏe mạnh
성격이 밝다 : Vui vẻ
성격이 어둡다 : Buồn
영리하다 : Thông minh
엄격하다 : Nghiêm khắc
친절하다 : Tốt bụng
용감하다 : Can đảm
조용하다 : Yên tĩnh
꼼꼼하다 : Tỉ mỉ
차분하다 : Bình tĩnh
적극적이다 : Sôi động
소극적이다 : Thụ động
II. 문법:
1. Đuôi từ thì quá khứ '-았/었/였-'
Các hành động trong quá khứ để diễn đạt nó ta chỉ việc đổi động từ từ dạng nguyên thể sang đuôi: V/A+(았/었/였) 어요.
>> Xem thêm: Phương pháp nhớ từ vựng lâu hơn khi học tiếng Hàn
(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ,ㅗ'
많다: 많 + -> 많았어요.
좋다: 좋 + 았어요. -> 좋았어요.
만나다: 만나 + -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)
오다: 오 + -> 오았어요. -> 왔어요. (rút gọn)
(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ'
먹다: 먹 + -> 먹었어요.
읽다: 읽 + 었어요. -> 읽었어요.
가르치다: 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다: 찍 + -> 찍었어요.
(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi '하다'.106
산책하다: 산책하 + -> 산책하였어요. -> 산책했어요. (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요. -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 +였어요 -> 공부하였어요. -> 공부했어요 (rút gọn)
예:
오늘 아침에 빵을 먹었어요 : Sáng hôm nay tôi ăn bánh.
어제 편지 썼어요 Hôm qua tôi viết thư.
물건 값이 비쌌어요. Giá cả các mặt hàng đắt đỏ. 2. 이다
Với động từ 이다 khi chuyển sang quá khứ ta có dạng sau:
이다 —————> 이었어요/ 였어요
의사였어요: anh ấy ( cô ấy) đã làm bác sĩ.
3. Dạng phủ định
Để phủ định hành động xảy ra trong quá khứ ta chỉ việc thêm 지 hoặc 안 ———> 지 않았다 / 안 (았었/였) 어요
보다 —————> 보지 않았어요 / 안 봤어요
예쁘다 ————>예쁘지 않았어요 / 안 예뻤어요
하다 —————> 하지 않았어요 / 안 했어요
4. 고 : và sau đó
Để nối hai mệnh đề ( câu ) ta dùng từ 고. Từ này có nghĩa là và sau đó, có chức
năng diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động trước đó.
câu 1 + 고 + câu 2
예:
나는 텔레비전을 보고 숙제를 했어요 Tôi xem ti vi rồi sau đó làm bài tập.
아침에 운동을 하고 밥을 먹어요 Tôi tập thể dục rồi đi ăn sáng.
>> Xem thêm: Mách nhỏ cách tự học tiếng Hàn cơ bản
5. Danh từ + 와/과, Danh từ +하고, (이)랑: và biểu thị sự kết nối danh từ và danh từ trong câu, có ý nghĩa với, cùng với, và...
Cấu trúc:
바나나 + 포도 = 바나나와 포도 (chuối và nho)
돈 + 권력 = 돈과 권력 (tiền và quyền lực)
선생님 + 학생 = 선생님하고 학생 (giáo viên và học sinh)
성희 + 용준 = 성희랑 용준 (Song Hy và Yong Jun)
예:
슈퍼마켓에서 과일과 우유를 샀어요
Tôi đã mua hoa quả và sữa ở trong siêu thị.
누구와 점심을 먹었어요?
Bạn đã ăn trưa cùng ai ?
- Trong khẩu ngữ thường được thay thế bằng ―하고‖và―(이)랑‖.
- Cũng có trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác
nhưng vẫn có ý nghĩa kết nối: 친구+ 와 = 친구와 (cùng với bạn), 누나+ 랑 =
누나랑 (cùng với chị). Cấu trúc tiếng Hàn khá khó
Màu sắc
하루카: 저 빨간 스웨를 사고 싶어요. 얼마예요?
Tôi muốn mua chiếc áo len màu đỏ kia. Nó giá bao nhiêu?
주인: 6 만 원이에요
Nó giá 60,000 won
하루카: 좀 비싸요. 다른 건 없어요?
Nó giá hơi đắt. Có cái nào khác không?
주인: 이 하얀 스웨터는 어떠세요? 세일이니까 지금 사세요.
Cái áo len trắng này thì sao? Hãy mua nó vì nó đang được giảm giá
하루카: 와! 예뻐요. 그거 주세요
Oa, thật là đẹp. Tôi sẽ lấy nó
주인: 네, 감사함니다.
Vâng, cảm ơn nhiều.
I. 어휘
Tính từ chỉ màu sắc
색 : Màu sắc
빨갛다 : Màu đỏ
분홍색 : Màu hồng
주황색 : Màu da cam
노랗다 : Màu vàng
초록색 : Màu xanh lá cây
파랗다 : Màu xanh nước biển
자주색 : Màu tím
갈색 : Màu nâu
화색 : Màu xám
까맣다 : Màu đen
하얗다 : Màu trắng
Một số tính từ chỉ tần suất:
크다: to, 작다: nhỏ 많다: nhiều
적다: ít 빠르다: nhanh 느리다: chậm
물어보다 : hỏi 입다 : mặc 신다 : mang
돌아오다 : quay về 마음에 들다 : vừa lòng
기분이 좋다 : vui, thoải mái (tâm trạng tốt)
어때요? : Bạn nghĩ sao? (thấy thế nào?)
글쎄요 : để xem
Màu sắc trong tiếng Hàn
II. 문법:
1. Tính từ làm định ngữ :
Tính từ + (으)ㄴ + danh từ = danh từ mới. Là tính từ đi kèm với danh từ và thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đúng sau nó nhằm làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặc tính... cho danh từ được bổ nghĩa.
Thường sử dụng ở thì hiện tại.
Lưu ý: – ㄴ: Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm
– 은: Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm
– 운: Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm ㅂ
빠르다 + 자동차 ———-> 빠른 자동차 (Chiếc xe chạy nhanh)
좋다 + 사람 —————-> 좋은 사람 (Người tốt)
덥다 + 날씨 —————-> 더운 날씨 (Thời tiết nóng)
Cấu trúc:
빠르다 = 빠른 기차 (tàu nhanh)
예쁘다 = 예쁜 아가씨 (cô gái đẹp)
작다 = 작은 방 (căn phòng nhỏ)
덥다 = 더운 여름 (một mùa hè nóng nực)
Lưu ý:
Cấu trúc của các tính từ ―있다, 없다‖ như 재미있다, 맛있다, 맛없다 thì khi những tính từ này làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ phải dùng dùng ―는‖.
- 맛있다 = 맛있는 음식 (thức ăn ngon)
- 재미없다 = 재미없는 영화 (một bộ phim không hay)
Việc kết thúc bằng phụ âm của các tính từ ―ㅂ‖ thì khi làm định ngữ dùng ―운‖ mà không dùng ―은‖.
- 춥다 = 추운 날씨 (thời tiết lạnh).
- 넓다 = 넓은 바다 (biển rộng).
Với những tính từ có đuôi kết thúc bằng phụ âm ―ㅎ‖ như 파랗다, 노랗다..., khi làm định ngữ thì ―ㅎ‖ được coi là âm câm nên sẽ dùng cách chuyển đổi với cấu trúc giống như tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm, ở đây phụ ―ㅎ‖ bị lược bỏ và thêm vào đó là phụ âm ―ㄴ‖.
- 빨갛다 = 빨간 옷 (áo đỏ)
- 노랗다 = 노란 머리 (tóc vàng)
예:
- 그녀는 슬픈 노래를 하고 있어요: Cô ấy đang hát bài hát buồn
- 가난한 사람을 무시하지마세요: Đừng coi thường những người nghèo
- 그가 재미 있는 친구예요: Anh ta là người bạn thú vị143
- 추운 날씨에 조심하세요: Hãy cẩn thận với thời tiết lạnh.
- 저는 매운 음식을 좋아합니다: Tôi thích các món ăn cay
- 노란 옷을 입고 다니다: Mặc áo vàng ra đường
- 책상 위에 빤간 사과 있어요 Có một quả táo đỏ trên bàn
- 김치 맞이 어때요? Món kimchi thế nào?
- 어떤 사람을 좋아해요? Bạn thích mẫu người nào ?
Chăm chỉ trong việc học tiếng Hàn
2. Cấu trúc câu ―고 싶어하다‖ : muốn
Cấu trúc này diễn tả ý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ 3)
안나씨가 어디에 가고 싶어 해요? Anna muốn đi đâu?
안나씨는 집에 가고 싶어 해요. Anna muốn đi về nhà.
앤디씨가 무엇을 먹고 싶어 해요? Andy muốn ăn gì?
앤디씨는 불고기를 먹고 싶어 해요. Andy muốn ăn pulgogi.
―싶어 하다‖ cấu trúc thì được chia, ví dụ như thì quá khứ ta chia ―싶어 했어요‖.
미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) muốn đi đâu?
집에 가고 싶어 했어요 cô ấy (đã) muốn về nhà.
Cấu trúc theo thể phụ định ―싶어 하다‖ được chia: gắn thêm ― –지 않다‖ thành ―싶어 하지 않아요‖.
미나씨가 집에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) có muốn đi về nhà không?
아니오, 집에 가고 싶어 하지 않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi về nhà.
3. Cấu trúc ― V+(아/어/여) 주다(드리다)
Với động từ ―주다‖ và thể trang trọng của nó ―드리다‖ được sử dụng trong cấu trúc '-(아/어/여) 주다 / (드리다)', nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề nghị của người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. '주다' thường được dùng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.
주다 (반말) , 드리다 (존대말) : cho
저를 도와 주시겠어요 ? Anh sẽ giúp cho tôi chứ?
이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi.
내가 도와 줄게. Tôi sẽ giúp cho.
―드리다‖ được áp dụng khi người giao tiếp đưa ra yêu cầu với người lớn hơn trang trọng hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng.
도와 드릴까요 ? Để tôi giúp anh/chị...được không ạ?
제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị ....
안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.