• slider
  • slider

Học tiếng hàn giao tiếp hàng ngày

Ngôn ngữ có quan hệ trực tiếp với xã hội, với dân tộc sáng tạo và sử dụng nó. Mỗi ngôn ngữ đều phát triển gắn liền với lịch sử của dân tộc mình, nhưng phát triển một cách độc lập, theo những qui luật bên trong của mình. Cấu tạo của ngôn ngữ, nghĩa là thành phần từ vựng của nó với quỹ từ vựng cơ bản và cấu tạo ngữ pháp là khác với các ngôn ngữ khác. Không chỉ có hình thái từ khác với hình thái từ của tiếng mẹ đẻ, mà cả các quy tắc kết hợp từ trong câu đôi khi hoàn toàn không tương ứng với các qui tắc kết hợp từ trong tiếng mẹ đẻ của người học.

1. Tại sao bạn phải học tiếng Hàn hàng ngày

Hệ thống chữ viết của tiếng Việt khác xa so với tiếng Hàn. Một bên là hệ chữ cái tượng hình, một bên là hệ chữ cái Latin. Bởi có sự khác xa này cho nên não bộ sẽ phải tập làm quen với hệ chữ mới, mà bất cứ điều gì khi làm lần đầu đều khó. Bạn có thể hình dung bằng việc khoanh tay trước ngực, bình thường bạn đặt tay phải ở trên và bây giờ bạn làm điều ngược lại. Bạn hẳn sẽ lúng túng ở lần đầu đúng không?! 

>> Xem thêm: Học tiếng Hàn bằng phiên âm


Tuy nhiên từ lần thứ hai hoặc thứ ba trở đi điều đó sẽ dễ dàng hơn với điều kiện khoảng cách thực hiện giữa lần đầu và lần tiếp theo không quá xa(về mặt thời gian). Bởi nếu "xa" quá, bạn sẽ quên. Thực chất khi bạn khoanh tay trước ngực theo chiều ngược lại thì ngay lúc đó não đã hình thành một liên kết giữa các noron thần kinh, khiến bạn ghi nhớ được cách thực hiện việc khoanh tay trái với chiều thói quen của bạn. Nhưng nếu sau một thời gian dài không luyện tập, sự liên kết này sẽ biến mất. 

2. Những lưu ý khi học tiếng Hàn giao tiếp

 
Học tiếng Hàn giao tiếp hàng ngày
Lưu ý khi học tiếng Hàn giao tiếp


Có một điều chắc chắn rằng, để học tiếng Hàn giao tiếp hàng ngày như người bản ngữ thì không khó. Bạn có thể nghe những người khác than vãn rằng mình học tiếng Hàn hoài mà vẫn không giỏi, không nói được. Tuy nhiên, nếu bạn suy nghĩ nghiêm túc và thực hiện nghiêm ngặt các yêu cầu của bản thân đặt ra thì bạn chắc chắn sẽ thấy luyện tiếng Hàn giao tiếp như người bản ngữ không khó như họ nói.

a. Luyện nói tiếng Hàn theo câu

Bạn trước giờ thường xuyên luyện tiếng Hàn bằng cách học phát âm từng từ cho thật đúng. Tuy nhiên, bạn có bao giờ thử ghép những từ ấy với nhau và đọc theo kiểu phát âm từng từ chưa? Phải nói là tồi tệ. Vì thế, để có kết quả tiếng Hàn tốt nhất, bạn cần học nói tiếng Hàn theo cách học cả câu. Việc phát âm khi đọc cả câu khác hoàn toàn so với việc học tiếng Hàn theo cách phát âm từng từ, bởi nó còn có cả nhấn âm, ngữ điệu và nhịp điệu, nối âm.

>> Xem thêm: Học từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề

b. Tự tạo môi trường tiếng Hàn cho mình

Bạn có thể dễ dàng nhận thấy rằng, bất kỳ ai cũng đều có thể nói một ngôn ngữ nào đó, là bởi vì họ đang được bao trùm bởi môi trường ngôn ngữ xung quanh họ. Vì vậy, bí quyết học tiếng Hàn tốt nhất là đưa mình vào một môi trường tiếng Hàn và tiếp xúc với nó hàng ngày, hàng giờ, từ những hoạt động nhỏ như xem phim, nghe nhạc… hay tham gia vào các câu lạc bộ tiếng Hàn. Từ môi trường tiếng Hàn này của mình, bạn sẽ tăng tốc độ luyện tiếng Hàn giao tiếp của mình nhanh hơn rất nhiều.

c. Luyện giao tiếp không cần quá tập trung vào ngữ pháp

Chắc chắn rằng bạn đã nhiều lần gặp phải trường hợp mình nói tiếng Hàn ấp úng bởi trong lúc nói phải nhớ lại các quy tắc ngữ pháp phải không? Chúng tôi muốn khuyên các bạn rằng, hãy quên ngữ pháp đi hoặc để giành nó để trau chuốt kỹ năng nói của mình sau này. Bởi để nói tiếng Hàn lưu loát, bạn cần phải tạm gác ngữ pháp sang một bên, hãy nói cho người đối diện hiểu được nội dung mình truyền đạt, chỉ vậy thôi.

3. Những câu giao tiếp hàng ngày


Học tiếng Hàn giao tiếp hàng ngày
Giao tiếp hàng ngày

>> Xem thêm: Học tiếng Hàn qua âm Hán Việt một cách dễ dàng
 
- 안녕하세요 
(an niơng ha xê iô) : xin chào
- 또 만나요 
(tô man na iô) : hẹn gặp lại
- 즐거운 하루 되세요 
(chưl cơ un ha ru tuê xê iô) : chúc một ngày tốt lành
- 행운을 빕니다 
(heng u nưl bim ni tà) : cầu chúc anh may mắn
- 만나서 반갑습니다 
(man na xơ ban cáp xưm ni tà) : rất hân hạnh được gặp anh
- 이제 가야겠군요I 
(chê ca ia kết cun iô ) : tôi phải đi bây giờ
- 조금 더 있다가 가면 안 되겠습니까? 
(chô cưm ít ta ca ca mi ơn an tuê kết xưm ni ca ?) : Anh chị ở thêm một chút nữa không được sao ?
- 얘기 즐거웠습니다 
(ie ci chưl co uớt xưm ni tà) : buổi nói chuyện thật là vui
- 연락하겠습니다 
(iơn lác ha kết xưm ni tà ) : tôi sẽ liên lạc với anh chị
- 이게 누구야? 정말 몇 년은 된 것 같은데요 
(cê nu cu ia , chơng mal mi ớt ni ơ nưn tuên cớt ca thưn tê) : Ấy , ai đây ? mấy năm rồi mới gặp
- 오랜만이다. 어디 갔다 왔니? 
(ô re ma ni tà , ơ ti cát ta oát ni ?) : lâu quá rồi mới gặp . Cậu đi đâu về vậy
- 한국어를 배우러 한국에 갔었어 
(Han cúc ơ rưl be u rơ han cúc ê cát xớt xơ iô) : Sang Hàn Quốc để học tiếng Hàn Quốc
- 그랬구다.재미있었어? 
(Cư rét cu na . che mi ít xớt xơ ?) : Vậy hả .? có vui không ?
- 좋아요,당신은요? 
(Chô ha iô , tang xi nưn iô) : Vui lắm , anh thì thế nào ?
- 괜찮아요. 가족들도 안녕하시지요? 
(Cóen shá na iô . ca chốc tư tô an niơng ha xi chi iô ?) : Đều tốt cả , gia đình anh thế nào ?
- 다 잘 있어요 
(Ta chal ít xơ iô) : Mọi người đều khỏe mạnh
- 내일 제혁씨를 만나기로 했어요 
(Ne il che hiớc xi rưl man na ki rô hét xơ iô) : Ngày mai tôi hẹn với anh chehuyk
- 그래요,안부 좀 전해 주세요 
(Cư riô , an bu chôm chơn he chu xê iô) : Vậy ư , vậy cho tôi gửi lời hỏi thăm
- 그렇게 할게요. 
(Cư rớt cê hal cê iô) : Vâng , tôi sẽ chuyển
- 내가 그를 보고싶다고 전해줘요 
(Ne ca cư rưl bô cô xíp ta cô chơn he chuơ iô) : Nói với anh ấy là tôi nhớ anh ấy lắm
- 그를 다음주에 만나면 괜찮지요? 
(Cư rưl ta ưm chu ê man na miơn cóen shán chi iô ?) : Anh có muốn gặp anh ấy vào tuần sau không ?
- 실례합니다. 자우 씨인가요? 
(Xi liê hăm ni tà , cha u xi in ca iô ?) : Xin lỗi , anh có phải anh Châu không ?
- 네,맞습니다,안녕하세요 
(Nê , mát xưm ni tà , an niơng ha xê iô) : Vâng , đúng như vậy , chào anh
- 안녕하세요.저는 항 아라고 합니다.처음 뵙겠습니다 
(An nơng ha xê iô , chơ niưn hoang i ra cô hăm ni tà , shơ ưm buếp cết xư ni tà) : Chào anh , tôi là Hoàng , hân hạnh được gặp anh
- 만나서 반갑습니다. 말씀 많이 들었습니다 
(Man na xơ ban cáp xưm ni tà , mal xưm ma ni tư rớt xưm ni tà) : Hân hạnh được gặp anh , tôi đã được nghe nói nhiều về anh
- 민수야 ,영호랑 인사한 적 있어? 
(Min xu ia , iơng hô rang in xa hăn chớc ít xơ ?) : Này min su , cậu đã gặp yongho lần nào chưa ?
- 아니,인사한 적이 없어 
(A ni , in xa hăn chơ ci ợp xa) : Chưa , chưa gặp bao giờ
- 영호야 민수를소개할게 
(Iơng hô ia , min su rưl xô ce hal cê) : Yonghô này , tớ giới thiệu đây là minxu
- 안녕,민수,만나서 반가워 
(An niơng , min su , man na xơ ban ca uơ) : Chào min su , thật vui được gặp cậu
- 이름이 어떻게 되세요? 
(I rư mi ơ tớt cê tuê xê iô ?) : Tên cậu như thế nào nhỉ ?
Học Tiếng Hàn